Danh Từ | Tiên Phong Trong Nước Chết | |
Đầu | Vỏ Cách Nhiệt Tiên Phong | |
Tay | La Bàn Hư Không Tiên Phong | |
Thân | Áo Chì Bọc Kín Tiên Phong | |
Chân | Mỏ Neo Du Hành Tiên Phong | |
Hiệu Ứng Bộ | 2 món: Sát thương gây ra cho kẻ địch bị ảnh hưởng bởi Hiệu Ứng Xấu tăng 4 món: Tăng |
Mục lục |
Đầu |
Tay |
Thân |
Chân |
Cốt Truyện |
Gallery |
Đầu
⭐⭐
Thuộc Tính Cơ Bản | |
HP | 139.99 |
Thuộc Tính Phụ | |
HP | 40.64 ~ 45.72 ~ 50.81 |
Tấn Công | 20.32 ~ 22.86 ~ 25.4 |
Phòng Thủ | 20.32 ~ 22.86 ~ 25.4 |
HP | 4.15% ~ 4.67% ~ 5.18% |
Tấn Công | 4.15% ~ 4.67% ~ 5.18% |
Phòng Thủ | 5.18% ~ 5.83% ~ 6.48% |
Tốc Độ | 3 ~ 3.3 ~ 3.6 |
Tỷ Lệ Bạo Kích | 3.11% ~ 3.5% ~ 3.89% |
Sát Thương Bạo Kích | 6.22% ~ 7% ~ 7.78% |
Chính Xác Hiệu Ứng | 4.15% ~ 4.67% ~ 5.18% |
Kháng Hiệu Ứng | 4.15% ~ 4.67% ~ 5.18% |
Tấn Công Kích Phá | 6.22% ~ 7% ~ 7.78% |
⭐⭐⭐
Thuộc Tính Cơ Bản | |
HP | 281.11 |
Thuộc Tính Phụ | |
HP | 81.29 ~ 91.45 ~ 101.61 |
Tấn Công | 40.64 ~ 45.72 ~ 50.81 |
Phòng Thủ | 40.64 ~ 45.72 ~ 50.81 |
HP | 8.29% ~ 9.33% ~ 10.37% |
Tấn Công | 8.29% ~ 9.33% ~ 10.37% |
Phòng Thủ | 10.37% ~ 11.66% ~ 12.96% |
Tốc Độ | 4.8 ~ 5.2 ~ 5.6 |
Tỷ Lệ Bạo Kích | 6.22% ~ 7% ~ 7.78% |
Sát Thương Bạo Kích | 12.44% ~ 14% ~ 15.55% |
Chính Xác Hiệu Ứng | 8.29% ~ 9.33% ~ 10.37% |
Kháng Hiệu Ứng | 8.29% ~ 9.33% ~ 10.37% |
Tấn Công Kích Phá | 12.44% ~ 14% ~ 15.55% |
⭐⭐⭐⭐
Thuộc Tính Cơ Bản | |
HP | 469.65 |
Thuộc Tính Phụ | |
HP | 135.48 ~ 152.42 ~ 169.35 |
Tấn Công | 67.74 ~ 76.21 ~ 84.68 |
Phòng Thủ | 67.74 ~ 76.21 ~ 84.68 |
HP | 13.82% ~ 15.55% ~ 17.28% |
Tấn Công | 13.82% ~ 15.55% ~ 17.28% |
Phòng Thủ | 17.28% ~ 19.44% ~ 21.6% |
Tốc Độ | 8 ~ 9 ~ 10 |
Tỷ Lệ Bạo Kích | 10.37% ~ 11.66% ~ 12.96% |
Sát Thương Bạo Kích | 20.74% ~ 23.33% ~ 25.92% |
Chính Xác Hiệu Ứng | 13.82% ~ 15.55% ~ 17.28% |
Kháng Hiệu Ứng | 13.82% ~ 15.55% ~ 17.28% |
Tấn Công Kích Phá | 20.74% ~ 23.33% ~ 25.92% |
⭐⭐⭐⭐⭐
Thuộc Tính Cơ Bản | |
HP | 705.6 |
Thuộc Tính Phụ | |
HP | 203.22 ~ 228.62 ~ 254.03 |
Tấn Công | 101.61 ~ 114.31 ~ 127.01 |
Phòng Thủ | 101.61 ~ 114.31 ~ 127.01 |
HP | 20.74% ~ 23.33% ~ 25.92% |
Tấn Công | 20.74% ~ 23.33% ~ 25.92% |
Phòng Thủ | 25.92% ~ 29.16% ~ 32.4% |
Tốc Độ | 12 ~ 13.8 ~ 15.6 |
Tỷ Lệ Bạo Kích | 15.55% ~ 17.5% ~ 19.44% |
Sát Thương Bạo Kích | 31.1% ~ 34.99% ~ 38.88% |
Chính Xác Hiệu Ứng | 20.74% ~ 23.33% ~ 25.92% |
Kháng Hiệu Ứng | 20.74% ~ 23.33% ~ 25.92% |
Tấn Công Kích Phá | 31.1% ~ 34.99% ~ 38.88% |
Tay
⭐⭐
Thuộc Tính Cơ Bản | |
Tấn Công | 70 |
Thuộc Tính Phụ | |
HP | 40.64 ~ 45.72 ~ 50.81 |
Tấn Công | 20.32 ~ 22.86 ~ 25.4 |
Phòng Thủ | 20.32 ~ 22.86 ~ 25.4 |
HP | 4.15% ~ 4.67% ~ 5.18% |
Tấn Công | 4.15% ~ 4.67% ~ 5.18% |
Phòng Thủ | 5.18% ~ 5.83% ~ 6.48% |
Tốc Độ | 3 ~ 3.3 ~ 3.6 |
Tỷ Lệ Bạo Kích | 3.11% ~ 3.5% ~ 3.89% |
Sát Thương Bạo Kích | 6.22% ~ 7% ~ 7.78% |
Chính Xác Hiệu Ứng | 4.15% ~ 4.67% ~ 5.18% |
Kháng Hiệu Ứng | 4.15% ~ 4.67% ~ 5.18% |
Tấn Công Kích Phá | 6.22% ~ 7% ~ 7.78% |
⭐⭐⭐
Thuộc Tính Cơ Bản | |
Tấn Công | 140.56 |
Thuộc Tính Phụ | |
HP | 81.29 ~ 91.45 ~ 101.61 |
Tấn Công | 40.64 ~ 45.72 ~ 50.81 |
Phòng Thủ | 40.64 ~ 45.72 ~ 50.81 |
HP | 8.29% ~ 9.33% ~ 10.37% |
Tấn Công | 8.29% ~ 9.33% ~ 10.37% |
Phòng Thủ | 10.37% ~ 11.66% ~ 12.96% |
Tốc Độ | 4.8 ~ 5.2 ~ 5.6 |
Tỷ Lệ Bạo Kích | 6.22% ~ 7% ~ 7.78% |
Sát Thương Bạo Kích | 12.44% ~ 14% ~ 15.55% |
Chính Xác Hiệu Ứng | 8.29% ~ 9.33% ~ 10.37% |
Kháng Hiệu Ứng | 8.29% ~ 9.33% ~ 10.37% |
Tấn Công Kích Phá | 12.44% ~ 14% ~ 15.55% |
⭐⭐⭐⭐
Thuộc Tính Cơ Bản | |
Tấn Công | 234.82 |
Thuộc Tính Phụ | |
HP | 135.48 ~ 152.42 ~ 169.35 |
Tấn Công | 67.74 ~ 76.21 ~ 84.68 |
Phòng Thủ | 67.74 ~ 76.21 ~ 84.68 |
HP | 13.82% ~ 15.55% ~ 17.28% |
Tấn Công | 13.82% ~ 15.55% ~ 17.28% |
Phòng Thủ | 17.28% ~ 19.44% ~ 21.6% |
Tốc Độ | 8 ~ 9 ~ 10 |
Tỷ Lệ Bạo Kích | 10.37% ~ 11.66% ~ 12.96% |
Sát Thương Bạo Kích | 20.74% ~ 23.33% ~ 25.92% |
Chính Xác Hiệu Ứng | 13.82% ~ 15.55% ~ 17.28% |
Kháng Hiệu Ứng | 13.82% ~ 15.55% ~ 17.28% |
Tấn Công Kích Phá | 20.74% ~ 23.33% ~ 25.92% |
⭐⭐⭐⭐⭐
Thuộc Tính Cơ Bản | |
Tấn Công | 352.8 |
Thuộc Tính Phụ | |
HP | 203.22 ~ 228.62 ~ 254.03 |
Tấn Công | 101.61 ~ 114.31 ~ 127.01 |
Phòng Thủ | 101.61 ~ 114.31 ~ 127.01 |
HP | 20.74% ~ 23.33% ~ 25.92% |
Tấn Công | 20.74% ~ 23.33% ~ 25.92% |
Phòng Thủ | 25.92% ~ 29.16% ~ 32.4% |
Tốc Độ | 12 ~ 13.8 ~ 15.6 |
Tỷ Lệ Bạo Kích | 15.55% ~ 17.5% ~ 19.44% |
Sát Thương Bạo Kích | 31.1% ~ 34.99% ~ 38.88% |
Chính Xác Hiệu Ứng | 20.74% ~ 23.33% ~ 25.92% |
Kháng Hiệu Ứng | 20.74% ~ 23.33% ~ 25.92% |
Tấn Công Kích Phá | 31.1% ~ 34.99% ~ 38.88% |
Thân
⭐⭐
Thuộc Tính Cơ Bản | |
HP | 8.57% |
Tấn Công | 8.57% |
Phòng Thủ | 10.71% |
Tỷ Lệ Bạo Kích | 6.43% |
Sát Thương Bạo Kích | 12.86% |
Tăng Lượng Trị Liệu | 6.86% |
Chính Xác Hiệu Ứng | 8.57% |
Thuộc Tính Phụ | |
HP | 40.64 ~ 45.72 ~ 50.81 |
Tấn Công | 20.32 ~ 22.86 ~ 25.4 |
Phòng Thủ | 20.32 ~ 22.86 ~ 25.4 |
HP | 4.15% ~ 4.67% ~ 5.18% |
Tấn Công | 4.15% ~ 4.67% ~ 5.18% |
Phòng Thủ | 5.18% ~ 5.83% ~ 6.48% |
Tốc Độ | 3 ~ 3.3 ~ 3.6 |
Tỷ Lệ Bạo Kích | 3.11% ~ 3.5% ~ 3.89% |
Sát Thương Bạo Kích | 6.22% ~ 7% ~ 7.78% |
Chính Xác Hiệu Ứng | 4.15% ~ 4.67% ~ 5.18% |
Kháng Hiệu Ứng | 4.15% ~ 4.67% ~ 5.18% |
Tấn Công Kích Phá | 6.22% ~ 7% ~ 7.78% |
⭐⭐⭐
Thuộc Tính Cơ Bản | |
HP | 17.21% |
Tấn Công | 17.21% |
Phòng Thủ | 21.51% |
Tỷ Lệ Bạo Kích | 12.91% |
Sát Thương Bạo Kích | 25.82% |
Tăng Lượng Trị Liệu | 13.77% |
Chính Xác Hiệu Ứng | 17.21% |
Thuộc Tính Phụ | |
HP | 81.29 ~ 91.45 ~ 101.61 |
Tấn Công | 40.64 ~ 45.72 ~ 50.81 |
Phòng Thủ | 40.64 ~ 45.72 ~ 50.81 |
HP | 8.29% ~ 9.33% ~ 10.37% |
Tấn Công | 8.29% ~ 9.33% ~ 10.37% |
Phòng Thủ | 10.37% ~ 11.66% ~ 12.96% |
Tốc Độ | 4.8 ~ 5.2 ~ 5.6 |
Tỷ Lệ Bạo Kích | 6.22% ~ 7% ~ 7.78% |
Sát Thương Bạo Kích | 12.44% ~ 14% ~ 15.55% |
Chính Xác Hiệu Ứng | 8.29% ~ 9.33% ~ 10.37% |
Kháng Hiệu Ứng | 8.29% ~ 9.33% ~ 10.37% |
Tấn Công Kích Phá | 12.44% ~ 14% ~ 15.55% |
⭐⭐⭐⭐
Thuộc Tính Cơ Bản | |
HP | 28.75% |
Tấn Công | 28.75% |
Phòng Thủ | 35.94% |
Tỷ Lệ Bạo Kích | 21.57% |
Sát Thương Bạo Kích | 43.13% |
Tăng Lượng Trị Liệu | 23% |
Chính Xác Hiệu Ứng | 28.75% |
Thuộc Tính Phụ | |
HP | 135.48 ~ 152.42 ~ 169.35 |
Tấn Công | 67.74 ~ 76.21 ~ 84.68 |
Phòng Thủ | 67.74 ~ 76.21 ~ 84.68 |
HP | 13.82% ~ 15.55% ~ 17.28% |
Tấn Công | 13.82% ~ 15.55% ~ 17.28% |
Phòng Thủ | 17.28% ~ 19.44% ~ 21.6% |
Tốc Độ | 8 ~ 9 ~ 10 |
Tỷ Lệ Bạo Kích | 10.37% ~ 11.66% ~ 12.96% |
Sát Thương Bạo Kích | 20.74% ~ 23.33% ~ 25.92% |
Chính Xác Hiệu Ứng | 13.82% ~ 15.55% ~ 17.28% |
Kháng Hiệu Ứng | 13.82% ~ 15.55% ~ 17.28% |
Tấn Công Kích Phá | 20.74% ~ 23.33% ~ 25.92% |
⭐⭐⭐⭐⭐
Thuộc Tính Cơ Bản | |
HP | 43.2% |
Tấn Công | 43.2% |
Phòng Thủ | 54% |
Tỷ Lệ Bạo Kích | 32.4% |
Sát Thương Bạo Kích | 64.8% |
Tăng Lượng Trị Liệu | 34.56% |
Chính Xác Hiệu Ứng | 43.2% |
Thuộc Tính Phụ | |
HP | 203.22 ~ 228.62 ~ 254.03 |
Tấn Công | 101.61 ~ 114.31 ~ 127.01 |
Phòng Thủ | 101.61 ~ 114.31 ~ 127.01 |
HP | 20.74% ~ 23.33% ~ 25.92% |
Tấn Công | 20.74% ~ 23.33% ~ 25.92% |
Phòng Thủ | 25.92% ~ 29.16% ~ 32.4% |
Tốc Độ | 12 ~ 13.8 ~ 15.6 |
Tỷ Lệ Bạo Kích | 15.55% ~ 17.5% ~ 19.44% |
Sát Thương Bạo Kích | 31.1% ~ 34.99% ~ 38.88% |
Chính Xác Hiệu Ứng | 20.74% ~ 23.33% ~ 25.92% |
Kháng Hiệu Ứng | 20.74% ~ 23.33% ~ 25.92% |
Tấn Công Kích Phá | 31.1% ~ 34.99% ~ 38.88% |
Chân
⭐⭐
Thuộc Tính Cơ Bản | |
HP | 8.57% |
Tấn Công | 8.57% |
Phòng Thủ | 10.71% |
Tốc Độ | 7.61 |
Thuộc Tính Phụ | |
HP | 40.64 ~ 45.72 ~ 50.81 |
Tấn Công | 20.32 ~ 22.86 ~ 25.4 |
Phòng Thủ | 20.32 ~ 22.86 ~ 25.4 |
HP | 4.15% ~ 4.67% ~ 5.18% |
Tấn Công | 4.15% ~ 4.67% ~ 5.18% |
Phòng Thủ | 5.18% ~ 5.83% ~ 6.48% |
Tốc Độ | 3 ~ 3.3 ~ 3.6 |
Tỷ Lệ Bạo Kích | 3.11% ~ 3.5% ~ 3.89% |
Sát Thương Bạo Kích | 6.22% ~ 7% ~ 7.78% |
Chính Xác Hiệu Ứng | 4.15% ~ 4.67% ~ 5.18% |
Kháng Hiệu Ứng | 4.15% ~ 4.67% ~ 5.18% |
Tấn Công Kích Phá | 6.22% ~ 7% ~ 7.78% |
⭐⭐⭐
Thuộc Tính Cơ Bản | |
HP | 17.21% |
Tấn Công | 17.21% |
Phòng Thủ | 21.51% |
Tốc Độ | 11.42 |
Thuộc Tính Phụ | |
HP | 81.29 ~ 91.45 ~ 101.61 |
Tấn Công | 40.64 ~ 45.72 ~ 50.81 |
Phòng Thủ | 40.64 ~ 45.72 ~ 50.81 |
HP | 8.29% ~ 9.33% ~ 10.37% |
Tấn Công | 8.29% ~ 9.33% ~ 10.37% |
Phòng Thủ | 10.37% ~ 11.66% ~ 12.96% |
Tốc Độ | 4.8 ~ 5.2 ~ 5.6 |
Tỷ Lệ Bạo Kích | 6.22% ~ 7% ~ 7.78% |
Sát Thương Bạo Kích | 12.44% ~ 14% ~ 15.55% |
Chính Xác Hiệu Ứng | 8.29% ~ 9.33% ~ 10.37% |
Kháng Hiệu Ứng | 8.29% ~ 9.33% ~ 10.37% |
Tấn Công Kích Phá | 12.44% ~ 14% ~ 15.55% |
⭐⭐⭐⭐
Thuộc Tính Cơ Bản | |
HP | 28.75% |
Tấn Công | 28.75% |
Phòng Thủ | 35.94% |
Tốc Độ | 16.43 |
Thuộc Tính Phụ | |
HP | 135.48 ~ 152.42 ~ 169.35 |
Tấn Công | 67.74 ~ 76.21 ~ 84.68 |
Phòng Thủ | 67.74 ~ 76.21 ~ 84.68 |
HP | 13.82% ~ 15.55% ~ 17.28% |
Tấn Công | 13.82% ~ 15.55% ~ 17.28% |
Phòng Thủ | 17.28% ~ 19.44% ~ 21.6% |
Tốc Độ | 8 ~ 9 ~ 10 |
Tỷ Lệ Bạo Kích | 10.37% ~ 11.66% ~ 12.96% |
Sát Thương Bạo Kích | 20.74% ~ 23.33% ~ 25.92% |
Chính Xác Hiệu Ứng | 13.82% ~ 15.55% ~ 17.28% |
Kháng Hiệu Ứng | 13.82% ~ 15.55% ~ 17.28% |
Tấn Công Kích Phá | 20.74% ~ 23.33% ~ 25.92% |
⭐⭐⭐⭐⭐
Thuộc Tính Cơ Bản | |
HP | 43.2% |
Tấn Công | 43.2% |
Phòng Thủ | 54% |
Tốc Độ | 25.03 |
Thuộc Tính Phụ | |
HP | 203.22 ~ 228.62 ~ 254.03 |
Tấn Công | 101.61 ~ 114.31 ~ 127.01 |
Phòng Thủ | 101.61 ~ 114.31 ~ 127.01 |
HP | 20.74% ~ 23.33% ~ 25.92% |
Tấn Công | 20.74% ~ 23.33% ~ 25.92% |
Phòng Thủ | 25.92% ~ 29.16% ~ 32.4% |
Tốc Độ | 12 ~ 13.8 ~ 15.6 |
Tỷ Lệ Bạo Kích | 15.55% ~ 17.5% ~ 19.44% |
Sát Thương Bạo Kích | 31.1% ~ 34.99% ~ 38.88% |
Chính Xác Hiệu Ứng | 20.74% ~ 23.33% ~ 25.92% |
Kháng Hiệu Ứng | 20.74% ~ 23.33% ~ 25.92% |
Tấn Công Kích Phá | 31.1% ~ 34.99% ~ 38.88% |
Cốt Truyện
Đầu
Đêm tối tại Orkron bao phủ bởi những tầng mây dày đặc, vành đai hành tinh lấp lánh bao bọc xung quanh. Những bông tuyết đỏ tím rơi xuống chiếc mũ nặng nề, lặng lẽ lấp đầy các rãnh gỉ sét, che đi những dấu vết ăn mòn bởi thời gian. Cô ấy và cô gái kia ngồi giữa rừng tuyết tùng... hành trình tạm nghỉ trong giây lát. "Nhìn kìa! Không khí ở Orkron có hương vị của quả mâm xôi." Những bông tuyết đỏ tím rơi trên sợi đường mềm mại như đám mây, và nhanh chóng tan biến. Vị Khách Vô Danh nhỏ nhắn đến từ Toyro cười nhẹ, rồi lập tức cúi người ôm bụng, cô cười cách diễn đạt của mình - mùi vị không thể nhìn thấy bằng mắt! Sau những tiếng cười, sự yên bình trở nên sắc nhọn như một lưỡi dao, không khí giống như đóng băng trong nháy mắt. "Frebass, cô vẫn tiếp tục hành trình đi đến tận sâu trong "IX" à?" Câu hỏi đến từ người bạn đồng hành luôn mang theo một thanh kiếm dài. Cô ấy là một đồng đội tốt, nhưng không ai biết cô ấy đến từ đâu. Vị Khách Vô Danh nhỏ ẩn mình trong chiếc áo lặn nặng nề, im lặng một lúc, sau đó chuyển một cây kẹo marshmallow hơi cháy đen cho đối phương, đôi mắt cô ấy nhắm chặt như cánh buồm đầy khát vọng: "Tất nhiên rồi, bởi vì tôi muốn đi con đường sâu hơn và xa hơn cả Akivili!" |
Tay
"Như một dòng hải lưu dưới đáy biển, thì thầm vỗ về xương cốt của cô, vào những khoảnh khắc của thăng trầm, cô trải qua giai đoạn già cỗi và tuổi trẻ, Rồi bước vào vòng xoáy." Cô gái đã nghe một câu chuyện như vậy. Trong câu chuyện, thế giới mà mọi người đang sống được miêu tả như một khu rừng cây cao vun vút, được tạo thành từ năng lượng vô chủ. "Loại năng lượng này không thể nhìn thấy, không thể sờ được, không thể hiểu được, và không có ý nghĩa gì cả" cô nghĩ, "Giống như IX cũng không có ý nghĩa." Vị Khách Vô Danh nhỏ có chút tiu nghỉu, cô lo lắng về việc làm thế nào để định hướng khi bước vào "hư vô" sâu thẳm. Nhưng không lâu sau đó, cô có ý tưởng. Khi cô "Nếu đã thế, thì chỉ cần cho la bàn cảm nhận đó không phải là lực trường mà là "năng lượng", chẳng phải vấn đề được giải quyết rồi sao?" Vị Khách Vô Danh nhỏ đã tháo kim khỏi la bàn, nhưng khi cô gái lặn vào bóng tối, cô nhận ra rằng hướng duy nhất của la bàn là chỉ có rơi xuống. |
Thân
Frebass, vị Khách Vô Danh đến từ Toyro, đã chết mười bốn ngày đêm, cô quên mất tiếng kêu khóc của hải âu, tiếng sóng trong vực sâu, "Lợi ích và tổn thất." Vị Khách Vô Danh nhỏ nhìn về phía vành đai hành tinh còn rộng lớn hơn cả đại lộ ở Toyro, cô quyết định phóng mình vào điểm kỳ tích của lỗ đen. "Ngay cả Akivili cũng không thể đến được đó." Cô gái luôn nghe thấy âm thanh sóng vỗ nhẹ nhàng trong lòng: "Tôi chắc chắn có thể đi sâu hơn và xa hơn Ngài." Cô đã chuẩn bị kỹ lưỡng cho điều này - lớp da sắt gỉ có nguồn gốc không rõ, bình khí ôxy cũ, bảng điều khiển kiểu con quay hồi chuyển cũ, hệ thống hỗ trợ sự sống tuần hoàn và nón chỉnh lưu... Cô hàn tất cả các nguyên liệu lại với nhau, đảm bảo bộ giáp hoàn chỉnh của mình không bị thông hơi, cô cảm thấy điều này sẽ bảo vệ cô khỏi tổn thương từ "hư vô". Cô nâng chiếc mũ lặn mà cha để lại, đeo lên mình chiếc "Huy Hiệu Danh Dự" tự làm. Trước khi rời đi, cô và bạn đồng hành đi đến rừng tuyết tùng một lần nữa, nướng thêm một chiếc kẹo Marshmallow lần cuối. Sau đó, khi tàu của Frebass tiến đến gần rìa lỗ đen, đó là tất cả những ký ức cuối cùng cô có thể nhớ về Orkron. |
Chân
Hỡi những người xoay bánh lái và quan sát hướng gió, hãy nghĩ về cô ấy, Frebass, "Cô ấy cũng từng xinh đẹp và cao lớn như mọi người." Đôi giày chì như mỏ neo đang kéo cô gái không ngừng rơi xuống, chúng đang trung thành với sứ mệnh mà chúng được thiết kế từ ban đầu. Cô gái từ đầu đến cuối không hề khép mắt, kiên trì chống lại sự tối tăm lạnh lẽo và cô đơn. Cô nhớ lại lần đầu tiên cô nghe kể về câu chuyện của Akivili; nhớ lại ngày đầu bước lên chuyến hành trình, cô tự tay làm "Huy Hiệu Danh Dự" cho bản thân; nhớ lại Ở cuối ký ức hiển hiện trước mắt, khoảng trống lớn hiện ra, và cô gái bất ngờ thấy một dấu màu đỏ tươi xuất hiện ở trung tâm của thế giới đen tối. Vậy là, vị Khách Vô Danh nhỏ nhớ lại lần cuối cùng khi cô gái đeo thanh kiếm nhận lấy cây kẹo bông gòn, tự cười trong lòng: Tôi chưa từng nghĩ mình sẽ gặp được người giống mình. Trên con "đường" này, khoảng cách cô đã đi xa hơn rất nhiều so với tôi. Vì vậy, cô chắc chắn sẽ ở bên tôi cho đến cuối cùng, phải không? Dĩ nhiên, kết cục của chúng ta đã được định sẵn... nhưng giống như cô đã nói Dù cho cuối cùng tôi sẽ trở thành một dòng nước chết nông, nhưng trên con đường đến điểm đó, tôi vẫn có thể làm rất nhiều điều. Vì vậy, cho dù thế nào, tôi nhất định phải thử "Bởi vì tôi muốn đi con đường sâu hơn và xa hơn cả Akivili!" |
51 responses to “Tiên Phong Trong Nước Chết”
Does anyone know exactly how this set works? It says increased by 100%. Does that mean CR goes to 8% and CD 24%?
true
I wonder if Acheron is really an emanator or if she is actually IX herself? It says here in the story of the relics that Frebass saw “a dash of crimson” in the black hole and we all know Acheron’s powers are red in her ult form and it’s the only color shown. Even her text is red when talking to Trailblazer and she mentions something about the color red herself. And she also needs 9 petals for her ult
So, does the 4 pc set affect when the wearer inflicts a debuff make it so the set gives 24% increased dmg to debuffed enemies(2 piece affect) and then 8% crit rate and 24% crit dmg? or is it just the 8% crit rate and 24% crit dmg? or even just the 24% crit dmg?, id appreciate some clarification if anyone has it
It doubles the 4pc effects, 8% cr and 24% cd
Is the companion with the sword in the set story’s Acheron?
yes
So do I wait for this set? Or just use 2p musketeer and 2p ashblaze for my Dr. Ratio ?
wait obviously just put available 2p’s most effcient one is 2p ashblaze+ 2p wastlander but anything is fine musketeer works too but i recomend you to wait bcz theres only 9 days left if you level one set piece to 1 lvl to 15 then when other piece comes you have to use that piece to level this new piece up and it will become 14 lvl its just waste of exp unless you dont have any dps or having a really hard time to clear the content MoC etc.
Thought at first maybe it will be the best set for dr.ratio now but I think 2pc ashblazing+2pc wastelander is better or it will have at the very least the same dmg. I think it will just be easier to farm for cause of the 4% crit rate it gives
Is this for Yomi/Acheron?
I don’t know. Haven’t seen her kit so I also don’t know how she works.
Nobody asked, but this is really good for dr. ratio
how is this good for dr ratio? the only debuff he inflicts is on break. maybe for silverwolf if you want to double her bugs duration? this set overall seems weak compared to the others existing ones
I am sure you already know by now. But you are wrong.
He inflicts a debuff when he uses his skill…
My sibling in Christ have you READ his kit at all???
If she applies debuffs and can crit, it’ll be good