Belobog Của Đấng Kiến Tạo

Belobog Của Đấng Kiến Tạo
Belobog Của Đấng Kiến TạoDanh TừBelobog Của Đấng Kiến Tạo
Quả Cầu Vị Diện
Pháo Đài Bảo Hộ Belobog
Pháo Đài Bảo Hộ Belobog
Dây Liên Kết
Phòng Tuyến Thiết Vệ Của Belobog
Phòng Tuyến Thiết Vệ Của Belobog
Hiệu Ứng Bộ2 món: Tăng 15% Phòng Thủ của người trang bị. Khi Chính Xác Hiệu Ứng của người trang bị từ 50% trở lên, Phòng Thủ tăng thêm 15%.

Mục lục
Quả Cầu Vị Diện
Dây Liên Kết
Cốt Truyện
Gallery

Quả Cầu Vị Diện

⭐⭐

+6
Thuộc Tính Cơ Bản
Class HP
8.57%
Class Tấn Công
8.57%
Class Phòng Thủ
10.71%
Class Tăng Sát Thương Vật Lý
7.71%
Class Tăng Sát Thương Hỏa
7.71%
Class Tăng Sát Thương Băng
7.71%
Class Tăng Sát Thương Lôi
7.71%
Class Tăng Sát Thương Phong
7.71%
Class Tăng Sát Thương Lượng Tử
7.71%
Class Tăng Sát Thương Số Ảo
7.71%
Thuộc Tính Phụ
Class HP
40.64 ~ 45.72 ~ 50.81
Class Tấn Công
20.32 ~ 22.86 ~ 25.4
Class Phòng Thủ
20.32 ~ 22.86 ~ 25.4
Class HP
4.15% ~ 4.67% ~ 5.18%
Class Tấn Công
4.15% ~ 4.67% ~ 5.18%
Class Phòng Thủ
5.18% ~ 5.83% ~ 6.48%
Class Tốc Độ
3 ~ 3.3 ~ 3.6
Class Tỷ Lệ Bạo Kích
3.11% ~ 3.5% ~ 3.89%
Class Sát Thương Bạo Kích
6.22% ~ 7% ~ 7.78%
Class Chính Xác Hiệu Ứng
4.15% ~ 4.67% ~ 5.18%
Class Kháng Hiệu Ứng
4.15% ~ 4.67% ~ 5.18%
Class Tấn Công Kích Phá
6.22% ~ 7% ~ 7.78%

⭐⭐⭐

+9
Thuộc Tính Cơ Bản
Class HP
17.21%
Class Tấn Công
17.21%
Class Phòng Thủ
21.51%
Class Tăng Sát Thương Vật Lý
15.49%
Class Tăng Sát Thương Hỏa
15.49%
Class Tăng Sát Thương Băng
15.49%
Class Tăng Sát Thương Lôi
15.49%
Class Tăng Sát Thương Phong
15.49%
Class Tăng Sát Thương Lượng Tử
15.49%
Class Tăng Sát Thương Số Ảo
15.49%
Thuộc Tính Phụ
Class HP
81.29 ~ 91.45 ~ 101.61
Class Tấn Công
40.64 ~ 45.72 ~ 50.81
Class Phòng Thủ
40.64 ~ 45.72 ~ 50.81
Class HP
8.29% ~ 9.33% ~ 10.37%
Class Tấn Công
8.29% ~ 9.33% ~ 10.37%
Class Phòng Thủ
10.37% ~ 11.66% ~ 12.96%
Class Tốc Độ
4.8 ~ 5.2 ~ 5.6
Class Tỷ Lệ Bạo Kích
6.22% ~ 7% ~ 7.78%
Class Sát Thương Bạo Kích
12.44% ~ 14% ~ 15.55%
Class Chính Xác Hiệu Ứng
8.29% ~ 9.33% ~ 10.37%
Class Kháng Hiệu Ứng
8.29% ~ 9.33% ~ 10.37%
Class Tấn Công Kích Phá
12.44% ~ 14% ~ 15.55%

⭐⭐⭐⭐

+12
Thuộc Tính Cơ Bản
Class HP
28.75%
Class Tấn Công
28.75%
Class Phòng Thủ
35.94%
Class Tăng Sát Thương Vật Lý
25.88%
Class Tăng Sát Thương Hỏa
25.88%
Class Tăng Sát Thương Băng
25.88%
Class Tăng Sát Thương Lôi
25.88%
Class Tăng Sát Thương Phong
25.88%
Class Tăng Sát Thương Lượng Tử
25.88%
Class Tăng Sát Thương Số Ảo
25.88%
Thuộc Tính Phụ
Class HP
135.48 ~ 152.42 ~ 169.35
Class Tấn Công
67.74 ~ 76.21 ~ 84.68
Class Phòng Thủ
67.74 ~ 76.21 ~ 84.68
Class HP
13.82% ~ 15.55% ~ 17.28%
Class Tấn Công
13.82% ~ 15.55% ~ 17.28%
Class Phòng Thủ
17.28% ~ 19.44% ~ 21.6%
Class Tốc Độ
8 ~ 9 ~ 10
Class Tỷ Lệ Bạo Kích
10.37% ~ 11.66% ~ 12.96%
Class Sát Thương Bạo Kích
20.74% ~ 23.33% ~ 25.92%
Class Chính Xác Hiệu Ứng
13.82% ~ 15.55% ~ 17.28%
Class Kháng Hiệu Ứng
13.82% ~ 15.55% ~ 17.28%
Class Tấn Công Kích Phá
20.74% ~ 23.33% ~ 25.92%

⭐⭐⭐⭐⭐

+15
Thuộc Tính Cơ Bản
Class HP
43.2%
Class Tấn Công
43.2%
Class Phòng Thủ
54%
Class Tăng Sát Thương Vật Lý
38.88%
Class Tăng Sát Thương Hỏa
38.88%
Class Tăng Sát Thương Băng
38.88%
Class Tăng Sát Thương Lôi
38.88%
Class Tăng Sát Thương Phong
38.88%
Class Tăng Sát Thương Lượng Tử
38.88%
Class Tăng Sát Thương Số Ảo
38.88%
Thuộc Tính Phụ
Class HP
203.22 ~ 228.62 ~ 254.03
Class Tấn Công
101.61 ~ 114.31 ~ 127.01
Class Phòng Thủ
101.61 ~ 114.31 ~ 127.01
Class HP
20.74% ~ 23.33% ~ 25.92%
Class Tấn Công
20.74% ~ 23.33% ~ 25.92%
Class Phòng Thủ
25.92% ~ 29.16% ~ 32.4%
Class Tốc Độ
12 ~ 13.8 ~ 15.6
Class Tỷ Lệ Bạo Kích
15.55% ~ 17.5% ~ 19.44%
Class Sát Thương Bạo Kích
31.1% ~ 34.99% ~ 38.88%
Class Chính Xác Hiệu Ứng
20.74% ~ 23.33% ~ 25.92%
Class Kháng Hiệu Ứng
20.74% ~ 23.33% ~ 25.92%
Class Tấn Công Kích Phá
31.1% ~ 34.99% ~ 38.88%

Dây Liên Kết

⭐⭐

+6
Thuộc Tính Cơ Bản
Class Tấn Công Kích Phá
12.86%
Class Hiệu Suất Hồi Năng Lượng
3.86%
Class HP
8.57%
Class Tấn Công
8.57%
Class Phòng Thủ
10.71%
Thuộc Tính Phụ
Class HP
40.64 ~ 45.72 ~ 50.81
Class Tấn Công
20.32 ~ 22.86 ~ 25.4
Class Phòng Thủ
20.32 ~ 22.86 ~ 25.4
Class HP
4.15% ~ 4.67% ~ 5.18%
Class Tấn Công
4.15% ~ 4.67% ~ 5.18%
Class Phòng Thủ
5.18% ~ 5.83% ~ 6.48%
Class Tốc Độ
3 ~ 3.3 ~ 3.6
Class Tỷ Lệ Bạo Kích
3.11% ~ 3.5% ~ 3.89%
Class Sát Thương Bạo Kích
6.22% ~ 7% ~ 7.78%
Class Chính Xác Hiệu Ứng
4.15% ~ 4.67% ~ 5.18%
Class Kháng Hiệu Ứng
4.15% ~ 4.67% ~ 5.18%
Class Tấn Công Kích Phá
6.22% ~ 7% ~ 7.78%

⭐⭐⭐

+9
Thuộc Tính Cơ Bản
Class Tấn Công Kích Phá
25.82%
Class Hiệu Suất Hồi Năng Lượng
7.75%
Class HP
17.21%
Class Tấn Công
17.21%
Class Phòng Thủ
21.51%
Thuộc Tính Phụ
Class HP
81.29 ~ 91.45 ~ 101.61
Class Tấn Công
40.64 ~ 45.72 ~ 50.81
Class Phòng Thủ
40.64 ~ 45.72 ~ 50.81
Class HP
8.29% ~ 9.33% ~ 10.37%
Class Tấn Công
8.29% ~ 9.33% ~ 10.37%
Class Phòng Thủ
10.37% ~ 11.66% ~ 12.96%
Class Tốc Độ
4.8 ~ 5.2 ~ 5.6
Class Tỷ Lệ Bạo Kích
6.22% ~ 7% ~ 7.78%
Class Sát Thương Bạo Kích
12.44% ~ 14% ~ 15.55%
Class Chính Xác Hiệu Ứng
8.29% ~ 9.33% ~ 10.37%
Class Kháng Hiệu Ứng
8.29% ~ 9.33% ~ 10.37%
Class Tấn Công Kích Phá
12.44% ~ 14% ~ 15.55%

⭐⭐⭐⭐

+12
Thuộc Tính Cơ Bản
Class Tấn Công Kích Phá
43.13%
Class Hiệu Suất Hồi Năng Lượng
12.94%
Class HP
28.75%
Class Tấn Công
28.75%
Class Phòng Thủ
35.94%
Thuộc Tính Phụ
Class HP
135.48 ~ 152.42 ~ 169.35
Class Tấn Công
67.74 ~ 76.21 ~ 84.68
Class Phòng Thủ
67.74 ~ 76.21 ~ 84.68
Class HP
13.82% ~ 15.55% ~ 17.28%
Class Tấn Công
13.82% ~ 15.55% ~ 17.28%
Class Phòng Thủ
17.28% ~ 19.44% ~ 21.6%
Class Tốc Độ
8 ~ 9 ~ 10
Class Tỷ Lệ Bạo Kích
10.37% ~ 11.66% ~ 12.96%
Class Sát Thương Bạo Kích
20.74% ~ 23.33% ~ 25.92%
Class Chính Xác Hiệu Ứng
13.82% ~ 15.55% ~ 17.28%
Class Kháng Hiệu Ứng
13.82% ~ 15.55% ~ 17.28%
Class Tấn Công Kích Phá
20.74% ~ 23.33% ~ 25.92%

⭐⭐⭐⭐⭐

+15
Thuộc Tính Cơ Bản
Class Tấn Công Kích Phá
64.8%
Class Hiệu Suất Hồi Năng Lượng
19.44%
Class HP
43.2%
Class Tấn Công
43.2%
Class Phòng Thủ
54%
Thuộc Tính Phụ
Class HP
203.22 ~ 228.62 ~ 254.03
Class Tấn Công
101.61 ~ 114.31 ~ 127.01
Class Phòng Thủ
101.61 ~ 114.31 ~ 127.01
Class HP
20.74% ~ 23.33% ~ 25.92%
Class Tấn Công
20.74% ~ 23.33% ~ 25.92%
Class Phòng Thủ
25.92% ~ 29.16% ~ 32.4%
Class Tốc Độ
12 ~ 13.8 ~ 15.6
Class Tỷ Lệ Bạo Kích
15.55% ~ 17.5% ~ 19.44%
Class Sát Thương Bạo Kích
31.1% ~ 34.99% ~ 38.88%
Class Chính Xác Hiệu Ứng
20.74% ~ 23.33% ~ 25.92%
Class Kháng Hiệu Ứng
20.74% ~ 23.33% ~ 25.92%
Class Tấn Công Kích Phá
31.1% ~ 34.99% ~ 38.88%

Cốt Truyện

Quả Cầu Vị Diện

Hàng ngàn năm trước, Jarilo-VI có khí hậu quanh năm như mùa xuân và môi trường biển đáng ghen tị.

Rừng cây trĩu quả, thủy triều mang đến ấm áp ẩm ướt, rượu ngon như suối có thể lấy bất cứ lúc nào, ai cũng có thể uống. Cư dân địa phương rất hạnh phúc và tràn đầy sức sống, xây dựng những con đường, thành phố, biệt thự ven biển và cung điện tinh tế. Một cuộc sống phong phú dường như luôn bắt đầu bằng một tách cà phê vào lúc bình minh và kết thúc bằng một cốc mạch nha vào lúc hoàng hôn.

Sau đó, Đường Ray Tinh Cầu kết nối thế giới Jarilo-VI, đưa thương mại giữa các vì sao và công nghệ ngoài hành tinh đến đây.

Lúc đầu, du khách từ thế giới khác đến để tìm kiếm quặng Tủy Ngầm. Những khoáng vật trong suốt như pha lê này chứa huyết mạch thúc đẩy công nghiệp, ánh sáng màu hổ phách phản chiếu sự sáng chói của Bảo Hộ; Sau đó, du khách từ thế giới khác đến sinh sống lâu dài tại đây. Vịnh biển, cây cỏ và âm nhạc sôi động của nó rất thích hợp cho bất kỳ du khách mệt mỏi nào đang tìm kiếm một nơi trở về. Người ta tin rằng theo thời gian, hành tinh ẩm ướt này chắc chắn sẽ lấp lánh trong dải ngân hà giống như ngôi sao chói lọi khác.

Khoảng một nghìn năm trước, một Stellaron băng qua bầu trời và rơi xuống thế giới này.

Ngay lập tức, số phận của toàn hành tinh liền lao dốc, giống như một trò hề vô lý. Đội quân hủy diệt tàn nhẫn từ trên trời ập xuống, chiến hoả ngập trời liên miên. Các Đấng Kiến Tạo đã xây dựng các bức tường thành và chiến tuyến, pho tượng cao trăm mét đứng sừng sững liền kề với cự thú hình rồng. Ngay sau đó, Băng Giá Vĩnh Cửu không báo trước đột ngột xuất hiện, gió bão lạnh giá nhấn chìm mọi thứ không phân biệt địch ta, cả hành tinh bỗng lặng ngắt như tờ... Chướng ngại không gian khổng lồ vô hình bao phủ thành phố, giống như ngọn nến trong vòng tay của đêm lạnh, để nền văn minh tiếp tục từ đây.

Về sau, thành phố này được gọi là Belobog.

Dây Liên Kết

Trước khi thảm họa xảy ra, Đấng Kiến Tạo đã có dự tính tốt đẹp dành cho Jarilo-VI.

Đấng Kiến Tạo bắt chước sức mạnh của Qlipoth và tạo ra những cỗ máy có thể cải tạo hành tinh. Hàng trăm "Gốc Rễ Của Tạo Vật" đã thở ra ngọn lửa, gầm rú khắp nơi, giống như những người làm vườn khổng lồ không mệt mỏi sửa chữa những cánh đồng hoa hoang vắng. Chỉ trong vài thập kỷ, các khe núi và đồi núi đã biến thành đồng bằng và rừng rậm, các thành phố nằm rải rác trên bờ biển.

Sau khi điềm báo "huỷ diệt" ập đến, Đấng Kiến Tạo đã đưa hết máy móc vào chiến trường và xây dựng "phòng tuyến thiết vệ" đầu tiên.

Những binh lính Hủy Diệt giống như những con đom đóm bay qua lửa, theo Stellaron mà đến, in hằn dấu vết sinh linh lầm than. Những cỗ máy từng được dùng để "sáng tạo" nay phải biến thành vũ khí, vung nắm đấm sắt xông pha chiến trường không thuộc về mình; Cuối cùng những gã khổng lồ của vườn hoa đã ngã xuống, như bia mộ của nền văn minh, đánh dấu quá trình sụp đổ từng ngày của trận tuyến.

Ngày không có đường lui, Thiết Vệ đã siết chặt vũ khí, sau lưng họ là quê hương duy nhất còn sót lại.

Giá lạnh ập đến nằm ngoài dự đoán của mọi người. Vào khoảnh khắc khi quái vật bên ngoài bầu trời và binh lính ở tiền tuyến giao chiến, tuyết rơi đầy trời. Trong sự hỗn loạn, Belobog trở thành ánh sáng duy nhất trên thế gian. Để dập tắt nó, để bảo vệ nó, hai bên rơi vào cuộc tàn sát không ngừng. Thiết Vệ gầm rú gọi tên Alisa Rand, quay người tiến vào sâu bên trong gió tuyết, và không bao giờ trở ra nữa.

Cho đến khi bão tuyết dừng lại, những người dân thành phố Belobog mới run rẩy trèo lên đỉnh thành phố để phóng tầm mắt ra xa.

Họ đã chứng kiến "phòng tuyến thiết vệ" cuối cùng.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

TopButton